Gỗ Thích Cứng (Hard Maple)
Xuất xứ: Mỹ
Tên khoa học: Acer saccharum
Kích thước cây gỗ: Cây Thích ứng cao từ 25m – 35m, đường kính thân cây từ 0,6m – 1,0m.
Khối lượng trung bình: 705 kg/1 m3
Trọng lượng riêng (Độ ẩm 12%): Từ 0,56 – 0,71
Độ cứng: 6,450 N
Độ giòn: 109,0 MPa
Suất đàn hồi: 12,62 GPa
Sức chịu nén: 54,0 MPa
Độ co rút xuyên tâm (Radial) là 4,8%, độ co rút tiếp tuyến (Tangential) là 9,9%, độ co rút thể tích (Volumetric) là 14,7%. Tỉ lệ T/R là 2,1
Không giống như hầu hết các loại gỗ cứng khác, dát gỗ Thích cứng được sử dụng phổ biến nhất chứ không phải tâm gỗ. Dát gỗ có màu từ gần trắng tới màu kem trắng, đôi khi là màu đỏ nhạt hoặc vàng. Tâm gỗ thường có màu nâu đỏ đậm.
Gỗ thích cứng có thớ gỗ thường thẳng, mặt gỗ mịn và phẳng.
Lỗ thở dạng khuếch tán, có kích thước trung bình và cách đều nhau.
Khả năng kháng sâu kém.
Gỗ thích cứng có thể dễ dàng gia công bằng cả máy và tay, mặc dù hơi khó hơn một chút so với gỗ Thích mềm do mật độ của gỗ Thích cứng cao hơn, dễ bị cháy khi bị cắt bằng máy ở tốc độ cao.
Không có màu đặc trưng.
Giá vừa phải mặc dù nhỉnh hơn một chút so với gỗ Thích mềm.
Gỗ thích cứng thường được dùng làm ván sàn (sân bóng rổ, sàn nhảy, sàn bowling, ván gia đình…), giấy, nhạc cụ, thớt, bàn làm việc, gậy bóng chày…
Gỗ Thích cứng được mệnh danh là vua của chi gỗ Acer với độ cứng, đậm đặc cao hơn tất cả các loại gỗ Thích khác. Nó còn được mệnh danh là cây đặc trưng nhất của 4 bang tại Mỹ.
4/4″, 5/4″, 6/4″, 8/4″ / 20mm / 22mm / 26mm / 32mm / 38mm / 45mm / 50mm / 52mm.
FAS; 1C; 2C; 3C; AB; ABC; BB; BC
Chất lượng FAS
Chất lượng 1C
Và 2C