Độ co rút (Shrinkage): Độ co rút xuyên tâm (Radial) là 4,9%, độ co rút tiếp tuyến (Tangential) là 7,8%, độ co rút thể tích (Volumetric) là 13,3%. Tỉ lệ T/R là 1:6
Màu sắc: Tâm gỗ có màu nâu nhạt đến nâu xám. Dát gỗ có màu nâu nhạt đến gần như trắng, dát gỗ không phải lúc nào cũng được phân định rõ ràng từ tâm gỗ.
Thớ gỗ / Đặc điểm bề mặt: Có bề mặt gỗ trung bình đến thô tương tự như gỗ sồi. Thớ gỗ gần như luôn luôn thẳng mặc dù đôi khi có thể thấy thớ gỗ xoăn hoặc hình bảng.
Mặt cắt ngang (Endgrain): Lỗ thở dạng vòng, có 2 đến 4 hàng lỗ thở dạng lớn. Lỗ thở dạng nhỏ bố trí dạng xuyên tâm.
Gỗ tần bì (gỗ ash) có bị mối mọt không?
Khả năng kháng sâu của gỗ tần bì: Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu. Tâm gỗ tương đối khó thấm chất bảo quản nhưng dát gỗ thẩm thấu chất bảo quản tốt.
Đặc tính: Gỗ Tần bì có độ kháng va đập tuyệt vời, dễ uốn cong bằng hơi nước, khả năng chịu máy tốt, độ bám đinh, ốc vít và dính keo đề tốt. Có thể sơn màu hoặc đánh bóng hoàn thiện rất tốt. Rất thích hợp khi sử dụng các dụng cụ cầm tay hoặc máy móc. Đáp ứng tốt với việc uốn bằng hơi nước, dính keo tốt.
Mùi: Gỗ có mùi hơi khó chịu với sự khác biệt vừa phải
Giá gỗ tần bì nhập khẩu có đắt không?
Giá cả: Đây là một trong những loại gỗ cứng phổ biến, tiện ích và ít tốn kém nhất. Có thể so sánh giá gỗ tần bì với giá gỗ sồivì chúng khá tương đồng.
Ứng dụng: Ứng dụng làm ván sàn, đồ nội thất, cửa, đồ gỗ chạm khắc, gờ trang trí, tủ bếp, ván lát, tay cầm của các loại dụng cụ, dụng cụ thể thao, gỗ tiện
Thông tin thao khảo thêm: Gỗ Tần bì (gỗ Ash) có khả năng chống sốc tuyệt vời, nó là một trong những loại gỗ cứng được sử dụng phổ biến nhất cho các dụng cụ cầm tay ở Bắc Mỹ, đặc biệt là xẻng và búa.
Khi nhuộm màu, tần bì có thể trông rất giống với gỗ sồi. Mặc dù gỗ sồi có nhiều tia rộng hơn tần bì và có thể nhìn thấy trên tất cả các bề mặt gỗ, ngay cả trên bề mặt cắt ngang, nơi chúng xuất hiện dưới dạng các đường kẻ màu nâu ngắn giữa các vòng sinh trưởng.