Gỗ sồi đỏ (tên tiếng anh là red oak): Là loại gỗ cứng phân bố chủ yếu ở đông bắc nước Mỹ và đông nam Canada
Tên khoa học gỗ sồi đỏ: Quercus rubra
Kích thước cây gỗ: Cây sồi đỏ cao từ 25m – 35m, đường kính thân cây từ 1m –2m.
Video Gỗ Sồi Đỏ. Xem thêm nhiều Video trên Youtube Gỗ Á Âu
Khối lượng trung bình của gỗ : 700 kg/1 m3
Trọng lượng riêng của gỗ (Độ ẩm 12%): Từ 0,56 – 0,7
Độ cứng của gỗ: 5430 N
Độ giòn của gỗ: 99,2 MPa
Suất đàn hồi của gỗ: 12,14 GPa
Sức chịu nén của gỗ: 46,8 MPa
Màu sắc gỗ sồi đỏ: Sồi đỏ (Red Oak) có tâm gỗ màu nâu nhạt đến nâu sậm. Dát gỗ có màu trắng đến nâu nhạt và tương đối khó thấm. Dát gỗ không phải lúc nào cũng được phân định rõ ràng từ tâm gỗ. Khi cưa xẻ làm 4 theo phương pháp xuyên tâm gỗ, chúng ta sẽ thấy các tia gỗ nổi bật.
Xem thêm: Phân biệt gỗ sồi đỏ và gỗ sồi trắng
Gỗ sồi đỏ thô (Chà nhám) Gỗ sồi đỏ đã lót màu (Stained)
Thớ gỗ / Đặc điểm bề mặt: Đa số vân gỗ thẳng, mặt gỗ từ trung bình đến thô. Lỗ thở to tới mức có thể thổi khí từ đầu bên này qua đầu bên kia của thanh gỗ với điều kiện thớ gỗ chạy thẳng dọc theo thanh gỗ.
Mặt cắt ngang (Endgrain): Lỗ thở dạng vòng, có 2 đến 4 hàng lỗ thở dạng lớn, rất nhiều lỗ thở dạng nhỏ bố trí theo dạng xuyên tâm. Có thể nhận thấy vòng sinh trưởng một cách rõ ràng, tia gỗ lớn và có thể nhìn thấy mà không cần đến kính phóng đại.
Mùi: Sồi đỏ có mùi dễ chịu đặc trưng của loài gỗ này.
Video Giá Gỗ Sồi. Xem thêm nhiều Video trên Youtube Gỗ Á Âu
Thông tin tham khảo thêm: Gỗ sồi đỏ (red oak) rất cứng và có giá phải chăng. Nên thường được sử dụng rộng rãi trong thiết kế đồ nội thất, bàn ghế, tủ…
Độ dày thông dụng: 3/4″, 4/4″, 5/4″, 6/4″, 8/4″ (20mm, 25mm, 32mm, 38mm, 50mm)
Chất lượng thông dụng: FAS; 1C; 2C; 3C
Chất lượng loại FAS
Chất lượng loại 1C
Loại 2C